Giấy phép mạng xã hội là gì?

Trong thời đại số hóa như hiện nay, việc sử dụng internet ngày càng trở nên phổ biến, cùng với đó là nhu cầu được giao lưu, kết nối cũng tăng cao. Chính vì vậy mà các trang mạng xã hội nối tiếp nhau ra đời, tạo ra các diễn đàn để mọi người có thể giao lưu, chia sẻ, trò chuyện với nhau. Việc thiết lập các trang mạng xã hội cũng được chú ý và yêu cầu bắt buộc phải xin giấy phép trước khi đi vào hoạt động. VIVALAW xin cung cấp thông tin về các vấn đề liên quan đến giấy phép mạng xã hội.

Giấy phép mạng xã hội là gì

Trong thời đại số hóa như hiện nay, việc sử dụng internet ngày càng trở nên phổ biến, cùng với đó là nhu cầu được giao lưu, kết nối cũng tăng cao. Chính vì vậy mà các trang mạng xã hội nối tiếp nhau ra đời, tạo ra các diễn đàn để mọi người có thể giao lưu, chia sẻ, trò chuyện với nhau. Việc thiết lập các trang mạng xã hội cũng được chú ý và yêu cầu bắt buộc phải xin giấy phép trước khi đi vào hoạt động. VIVALAW xin cung cấp thông tin về các vấn đề liên quan đến xin giấy phép mạng xã hội.

I. Các khái niệm cần làm rõ

  • Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.
  • Giấy phép mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp.

II. Tại sao cần xin giấy phép mạng xã hội

Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định về chế tài với hành vi hoạt động không xin giấy phép mạng xã hội, cụ thể:

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép mạng xã hội.

- Ngoài ra, còn có các hình thức phạt bổ sung như: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hay biện pháp khắc phục hậu quả như buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả tên miền.

III. Thẩm quyền

  • Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông.

IV. Điều kiện được cấp phép

1. Điều kiện về nhân sự

- Có bộ phận quản lý nội dung thông tin: Cần có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung này phải có bằng cấp trình độ đại học trở lên.

- Có Bộ phận quản lý kỹ thuật:  Có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP. Người phụ trách kỹ thuật này phải có bằng đại học về chuyên ngành công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

2. Điều kiện về tên miền

  • Các ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí. 
  • Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam. 
  • Mạng xã hội và trang thông tin điện tử của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
  • Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

3. Điều kiện về kĩ thuật

  • Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
  • Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
  • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
  • Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
  • Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.
  • Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên;
  • Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân;
  • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc).

4. Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội

  • Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
  • Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
  • Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
  • Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
  • Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.”

5. Điều kiện về tài chính

Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực và để đảm bảo giải trình.

Giấy phép mạng xã hội là gì

V. Công việc VIVALAW thực hiên

  • Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và các khía cạnh pháp luật khác liên quan đến xin giấy phép mạng xã hội tại Việt Nam;
  • Soạn một bộ hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục xin giấy phép mạng xã hội cho khách hàng;
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nhận Giấy phép mạng xã hội và bàn giao cho khách hàng;
  • Tư vấn cho khách hàng các thủ tục sau cấp phép.

VI. Cơ sở pháp lý

  • Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 27/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 150/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Nghị định 15/2020/NĐ-CP về quy đinh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.

Giấy phép mạng xã hội là gì

Trên đây là nội dung tư vấn của VIVALAW về giấy phép mạng xã hội. VIVALAW rất mong những thông tin này có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn về các thủ tục xin giấy phép mạng xã hội, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. VIVALAW rất mong nhận được phản hồi của quý khách hàng.

Các bài viết liên quan

Dự án tiêu biểu của VIVALAW

l64wtuqe2gxo3ywk
TinTuc
l28tpiryaw3b0qgs