Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội

Giấy phép mạng xã hội (Social network) hay còn gọi là Giấy phép thiết lập mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp.

Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội

Giấy phép thiết lập mạng xã hội là gì?

Giấy phép mạng xã hội (Social network) hay còn gọi là Giấy phép thiết lập mạng xã hội là văn bản pháp lý do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho doanh nghiệp, tổ chức sở hữu trang mạng xã hội để trang mạng xã hội hoạt động một cách hợp pháp. Thiết lập website có tính năng cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau bao gồm dịch vụ tạo tranh thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tượng tự khác. Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đang thiết lập trang web mạng xã hội nhưng chưa biết điều kiện, quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội như thế nào? 

VIVALAW tự hào là một công ty tư vấn hàng đầu có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xin giấy phép website nói chung và Xin giấy phép thiết lập mạng xã hội nói riêng, chúng tôi giúp quý khách hàng nắm rõ được các điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện khi thiết lập mạng xã hội và có thể thay mặt quý khách hàng thực hiện Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử - Bộ Thông tin Truyền thông.

Các Dự Án Vivalaw Đã Thực Hiện:

  • Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Muvik (http://muvik.tv);
  • Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát (http://tuyensinh247.com);
  • Công ty Công Ty TNHH IDVS (https://forum.idichvuseo.com);
  • Công ty CP Truyền thông SEOMXH (https://seomxh.com);
  • Công ty TNHH Công nghệ và dịch vụ B.A.Y (http://tivi247.vn);
  • Công ty TNHH Haiwinmedia (http://www.yourtv.vn);
  • Công ty TNHH First Page (http://kenhtuyensinh.vn);
  • Công ty TNHH Funbox (http://funbox.vn);
  • Công ty CP Truyền thông và Công nghệ 3T Việt Nam (http://izienglish.vn; http://izigame.vn);
  • Công ty CP Truyền thôngg Nông nghiệp Đa phương tiện (http://kenhthoitiet.vn);
  • http://agriviet.com;
  • http://www.moon.vn;
  • http://mhocvui.vn;
  • http://nhacdj.vn;
  • https://infok.vn;
  • ……..

I. Thẩm Quyền Cấp Giấy Phép

       Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin Truyền thông.

II. Các Điều Kiện Cấp Phép Mạng Xã Hội

1. Điều kiện về giấy phép kinh doanh và ngành nghề kinh doanh

  • Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam; Có đăng ký ngành nghề "Cổng thông tin" (6312), chi tiết: "Thiết lập mạng xã hội" (Cá nhân không thể đứng tên xin giấy phép thiết lập mạng xã hội).

2. Điều kiện về tên miền

  • Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
  • Mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).
  • Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

3. Điều kiện về máy chủ (hosting) 

  • Máy chủ hosting phải đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam.

4. Điều kiện về website

  • Website phải chưa hoạt động trong quá trình xin giấy phép, trường hợp website đã hoạt động khách hàng phải tạm thời đóng website.

5. Một số điều kiện khác

  • Có nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
  • Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin.

III. Bộ Hồ Sơ Đầy Đủ Xin Giấy Phép Thiết Lập Mạng Xã Hội

STT Tiêu đề hồ sơ Số lượng Yêu cầu Ghi chú

A.   HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ, ĐÓNG DẤU

1 Giấy giới thiệu 02 Ký, đóng dấu VIVALAW Soạn thảo
2 Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội 02 Ký, đóng dấu VIVALAW Soạn thảo
3 Đề án hoạt động trang mạng xã hội 02 Ký, đóng dấu VIVALAW Soạn thảo
4 Thỏa thuận cung cấp dịch vụ mạng xã hội 02 Ký, đóng dấu VIVALAW Soạn thảo

B.    HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP

1 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 01 Bản sao y  
2 Hợp đồng thuê hosting (máy chủ) hoặc Giấy chứng nhận tên miền 01 Bản sao y  
3
Thông tin của người quản lý nội dung:
- Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân.
01 Bản sao y  
4
Thông tin của người quản lý kỹ thuật:
- Bằng tốt nghiệp đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin (nếu có)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân.
01 Bản sao y  
5
Bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội
01 Bản sao y  

IV. Công Việc Vivalaw Thực Hiện

  1. Tư vấn tổng quát về toàn bộ hệ thống website của quý khách hàng trước khi thực hiện xin phép;
  2. Soạn một bộ hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục xin giấy phép mạng xã hội cho khách hàng ;
  3. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  4. Nhận Giấy phép mạng xã hội và bàn giao cho khách hàng;
  5. Tư vấn cho khách hàng hậu kiểm cấp phép hàng năm.

V. Thời Gian Thực Hiện Thủ Tục

  • Thời gian thực hiện xin giấy phép thiết lập mạng xã hội từ 30 – 45 Ngày làm việc.

VI. Hiệu Lực Của Giấy Phép Thiết Lập Mạng Xã Hội

  • Tối đa 10 năm kể từ ngày cấp.

VII. Cơ Sở Pháp Lý

  • Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 27/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
  • Nghị định 150/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Thông tư số: 09/2014/TT-BTTTT Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội

VIII. Một Số Câu Hỏi Vướng Mắc

1. Mạng xã hội là gì?

Chuyên gia tư vấn: Theo quy định tại Khoản 22, Điều 3 Nghị định 72/2013/NĐ-CP định nghĩa về trang thông tin điện tử tổng hợp như sau: “Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.”

2. Nếu doanh nghiệp thiết lập Mạng xã hội nhưng không có giấy phép thiết lập mạng xã hội thì doanh nghiệp có bị xử phạt gì không?

Chuyên gia tư vấn: Căn cứ theo Khoản 3, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định như sau: “3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép.”
Như vậy, đối với hành vi thiết lập Mạng xã hội mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt với số tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. Đồng thời, trang mạng xã hội đó sẽ bị tịch thu theo quy định tại Khoản 4, Điều 98 Nghị định 15/2020/NĐ-CP.

3. Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp như thế nào?

Chuyên gia tư vấn: Các trường hợp Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng xã hội:
  • Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp;
  • Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
  • Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;
  • Thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động) đối với mạng xã hội.

4. Cần lưu ý gì khi thiết kế website mạng xã hội?

Chuyên gia tư vấn: Khi thiết lập mạng xã hội, việc đầu tiên cần lưu ý là lựa chọn một hoặc nhiều loại hình dịch vụ cung cấp trên mạng xã hội cho người dùng sử dụng để thiết lập giao diện website tương ứng:
  • Tạo trang thông tin điện tử cá nhân: tạo tài khoản, có trang cá nhân riêng để lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin của cá nhân người dùng với các người dùng khác.
  • Diễn đàn (forum): tạo tài khoản, người dùng có thể tạo/đăng tải các bài viết thuộc các chủ đề khác nhau để thảo luận dưới hình thức không trực tiếp, bài viết hoặc ý kiến của bạn có thể đưa lên nhận được phản hồi ngay, cũng có khi vài ngày hoặc lâu hơn. Một diễn đàn chứa nhiều chuyên mục, trong chuyên mục chứa nhiều diễn đàn con ( chứa các chủ đề). Chủ đề được tạo ra bởi nhiều bài viết được các thành viên đăng lên.
  • Trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh.
  • Các hình thức dịch vụ tương tự khác.
         Công khai các thông tin sau lên website sau khi được cấp Giấy phép mạng xã hội:
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Chính sách bảo mật thông tin cá nhân;
  • Thông tin về công ty thiết lập mạng xã hội.

5. Câu hỏi: Hiện nay, tôi muốn tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội. Công ty cho tôi hỏi trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội được tiến hành như thế nào?

Chuyên gia tư vấn: Để tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội bạn cần thực hiện qua hai bước như sau:
Bước 1: Tiến hành thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội tại sở kế hoạch và đầu tư nơi bạn dự định đặt trụ sở chính của công ty, hay nói cách khác là thực hiện xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty bạn.
Bước 2: Xin giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Bộ thông tin và truyền thông.

6. Câu hỏi: Tôi đang công tác trong ngành công nghệ thông tin, tôi muốn xây dựng diễn đàn (forum) để trao đổi và giải đáp thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực mà ngành công nghệ thông tin cung cấp (Xây dựng hệ thống bảo mật, thiết kế hệ thống thông tin, Thiết kế và phát triển website, Quản trị mạng,…) thì có cần phải xin giấy phép hoạt động website không? Diễn đàn chỉ trao đổi các vấn đề của ngành công nghệ thông tin và có tính năng kiểm duyệt nội dung trao đổi trước khi được đăng lên diễn đàn.

Chuyên gia tư vấn: Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội thì: “Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó”, thuộc đối tượng không phải xin giấy phép mạng xã hội.
Như vậy, nếu diễn đàn của bạn thuộc đối tượng nói trên thì không cần xin cấp phép.

7. Giấy phép thiết lập mạng xã hội của Doanh nghiệp sắp hết hạn mà muốn xin gia hạn thêm thì phải làm sao?

Chuyên gia tư vấn: Đơn vị đã được cấp giấy phép mạng xã hội nếu muốn gia hạn giấy phép mạng xã hội thì 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao giấy phép đã cấp đến cơ quan cấp giấy phép. Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.

Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội

Trên đây là những nội dung tư vấn của VIVALAW về Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội. VIVALAW rất mong những thông tin này có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn về Dịch vụ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. VIVALAW rất mong nhận được phản hồi của quý khách hàng.

Các bài viết liên quan

Dự án tiêu biểu của VIVALAW

l2e3m0g7ectzz7tl
TinTuc
l28tpiryaw3b0qgs