STT |
Nội dung |
Mức phạt |
Phạt bổ sung |
1 |
Không đăng ký với Phòng kinh tế cấp huyện về việc bán rượu tiêu dùng tại chỗ có độ cồn từ 5,5 độ trở lên hoặc kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ. |
Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
|
2 |
Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu mà không có giấy phép kinh doanh rượu theo quy định |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
|
3 |
Bán rượu cho đối tượng không có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng |
Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh rượu từ 01 tháng đến 03 tháng |
4 |
Cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe |
Từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
|
5 |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng tình hình sản xuất, kinh doanh rượu |
Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng |
|
6 |
Sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
|
7 |
Làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh |
Phạt tiền gấp 2 lần với đối tượng kinh doanh phân phối, bán buôn rượu |
|
8 |
Thuê, cho thuê; mượn, cho mượn; cầm cố, nhận cầm cố, thế chấp, bán; chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh |
||
9 |
Không có giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực |
Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
Phạt tiền gấp 2 lần với đối tượng kinh doanh phân phối, bán buôn rượu |
10 |
Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác |
||
11 |
Không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh |
||
12 |
Tiếp tục kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh |
Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
Phạt tiền gấp 2 lần với đối tượng kinh doanh phân phối, bán buôn rượu |
Trên là phạt đối với cá nhân, trong trường hợp là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đôi mức phạt với cá nhân |