Giấy phép lao động (Work Permit) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi đủ điều kiện làm việc tại Việt Nam. Trước khi giấy phép hết hạn, nếu người lao động vẫn tiếp tục muốn ở lại Việt Nam để làm việc thì cần thực hiện thủ tục gia hạn cho giấy phép.
VIVALAW tự hào là một công ty tư vấn chuyên sâu về các loại giấy phép, chúng tôi có những Chuyên gia đầu ngành, nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ Qúy khách hàng Kinh doanh tuân thủ pháp luật và Hạn chế thấp nhất các rủi ro Pháp lý trong quá trình hoạt động. Liên quan tới Tư vấn gia hạn giấy phép lao động (Work Permit) cho người nước ngoài, VIVALAW gửi quý khách hàng thông tin chi tiết về hồ sơ, quy trình thực hiện như sau:
STT |
Tiêu đề hồ sơ |
Số lượng |
Yêu cầu |
1. |
Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng |
2. |
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
3. |
Ảnh màu |
02 |
|
4. |
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
5. |
Hộ chiếu |
01 |
Bản sao có chứng thực |
6. |
Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành công ty : - Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
7. |
Đối với chuyên gia, lao động kỹ thuật : - Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
8. |
Đối với người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp : - Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
9. |
Đối với trường hợp thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế : - Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
10. |
Đối với nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng : - Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
11. |
Đối với trường hợp chào bán dịch vụ : - Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
12. |
Đối với người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam : - Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam |
01 |
Bản gốc hoặc bản sao công chứng; Hợp pháp hóa lãnh sự nếu là tài liệu nước ngoài |
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp dưới đây nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm :
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Trên đây là những nội dung tư vấn của VIVALAW về Tư vấn gia hạn Giấy phép lao động (Work Permit) cho người lao động nước ngoài. VIVALAW rất mong những thông tin này có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. VIVALAW rất mong nhận được phản hồi của quý khách hàng.