Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động (Quy định mới nhất năm 2022)

Cùng với sự phát triển của xã hội, không còn tồn tại quan hệ làm thuê – ông chủ một cách đơn thuần với hầu hết “làm thuê” bị yếu thế. Hiện nay, để bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên trong quan hệ lao động, thì giữa người lao động và người sử dụng lao động được ràng buộc bằng hợp đồng lao động. Vậy trong hợp đồng lao động cần bắt buộc phải nội dung gì?

Cùng với sự phát triển của xã hội, không còn tồn tại quan hệ làm thuê – ông chủ một cách đơn thuần với hầu hết “làm thuê” bị yếu thế. Hiện nay, để bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên trong quan hệ lao động, thì giữa người lao động và người sử dụng lao động được ràng buộc bằng hợp đồng lao động. Vậy trong hợp đồng lao động cần bắt buộc phải nội dung gì?

Anh 1.jpg

Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về những nội dung phải có trong hợp đồng lao động, VIVALAW xin giới thiệu bài viết: “Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động”.

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019;

  • Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về nội dung của hợp đồng lao động.

II. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trong trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

III. Hình thức của hợp đồng lao động

Theo quy định tạo Điều 14 Bộ Luật lao động 2019 thì HĐLĐ được quy định bằng 03 hình thức:

Một là, Hợp đồng lao động bằng văn bản;

Hai là, Hợp đồng lao động điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu;

Ba là, Được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

Lưu ý: Trừ các trường hợp sau đây bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản dù hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng:

  1. Giao kết hợp đồng lao động với nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thông qua một người lao động trong nhóm được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động để làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

  2. Giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi.

  3. Giao kết hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình.

Anh 2.jpg

IV. Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động

1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động

  • Tên của người sử dụng lao động: 

Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCN ĐKDN), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCN ĐKĐT) hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; 

Đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong CCCD/CMND/Hộ chiếu được cấp;

  • Địa chỉ của người sử dụng lao động:

Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong GCN ĐKDN, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc GCN ĐKĐT hoặc Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;

Đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác;

Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);

  • Họ tên, chức danh của người giao kết HĐLĐ bên phía người sử dụng lao động (NSDLĐ): 

Trong HĐLĐ, ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động.

2. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động

Trong HĐLĐ cần ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.

Đối với người lao động nước ngoài, thì cần thêm số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trong trường hợp giao kết HĐLĐ với người chưa đủ 15 tuổi, thì trên HĐLĐ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người đó.

3. Công việc và địa điểm làm việc

HĐLĐ cần ghi rõ những công việc mà người lao động phải thực hiện, địa điểm làm việc, phạm vi làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.

4. Thời hạn của hợp đồng lao động

Trong HĐLĐ, ghi rõ thời gian thực hiện HĐLĐ (số tháng hoặc số ngày):

  • Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn: ghi thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động; 

  • Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: ghi thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động.

5. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

Thứ nhất, mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;

Thứ hai, phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:

  • Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;

  • Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.

Thứ ba, hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động;

Thứ tư, kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.

6. Chế độ nâng bậc, nâng lương

Theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.

8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề

Trong HĐLĐ, quy định quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

V. Lưu ý về Phụ lục hợp đồng lao động

Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của HĐLĐ và có hiệu lực tương đương như HĐLĐ. Trong đó, phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của HĐLĐ nhưng không được sửa đổi thời hạn của HĐLĐ.

Trong trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của HĐLĐ mà dẫn đến cách hiểu khác so với HĐLĐ thì sẽ phải thực hiện theo nội dung của HĐLĐ. Khi sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của HĐLĐ thì phụ lục HĐLĐ phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

contact.jpg
Trên đây là nội dung tư vấn của VIVALAW về Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động. VIVALAW rất mong những thông tin này có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. VIVALAW rất mong nhận được phản hồi của quý khách hàng.

Các bài viết liên quan

Dự án tiêu biểu của VIVALAW

l2h3l36le0elzs11
TinTuc
l0ta0irm8c08ovvm